onthicaptoc.com 1 PBT Duong tron. Vi tri tuong doi cua hai duong tron
Khái niệm đường tròn.
Định nghĩa. Trong mặt phẳng, đường tròn tâm O bán kính R là tập hợp các điểm cách điểm O một khoảng bằng R (R > 0), kí hiệu là (O;R).
Chú ý.
Khi không cần chú ý đến bán kính, đường tròn (O; R) còn được kí hiệu là (O).
Một đường tròn hoàn toàn xác định khi biết được tâm và bán kính.
Vị trí tương đối giữa điểm và đường tròn
Bài tập 1. Hãy gọi tên, xác định tâm và bán kính của các đường tròn có trong Hình 1.
Bài tập 2. Cho đường tròn (O), bán kính 5 cm và bốn điểm A, B, C, D thỏa mãn OA = 3 cm, OB = 4 cm, OC = 7 cm, OD = 5 cm. Hãy cho biết mỗi điểm A, B, C, D nằm trong, nằm trên hay nằm ngoài đường tròn (O).
Bài tập 3. Cho hình chữ nhật ABCD có AD = 18 cm và CD = 12 cm. Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
52781208763000 B. Tính đối xứng
1. Định nghĩa 1. Nếu điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta nói hai điểm A và B đối xứng nhau qua O.
Định nghĩa 2. Nếu đường thẳng d là đường trung trực của đoạnthẳng AB thì ta nói hai điểm A và B đối xứng nhau qua d.
Định nghĩa 3.
Đường tròn là hình có tâm đối xứng.
Tâm đối xứng của đường tròn chính là tâm của đường tròn.
Định nghĩa 4.
Đường tròn là hình có trục đối xứng.
Mọi đường thẳng đi qua tâm của đường tròn đều là trục đối xứng của nó.
3215347181475BÀI TẬP BÀI TẬP
Bài tập 4. Cho đường tròn (O; R). Lấy điểm A nằm trên đường tròn. Vẽ đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm A′ khác A.